BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
|
MỤC
TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ ĐỊNH
HƯỚNG NGHIÊN CỨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3537/QĐ-ĐHV
ngày 22/12/2023)
Ngành: Khoa học cây trồng (Mã số: 8620110)
1. Mục tiêu đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Khoa học cây trồng, Trường Đại học Vinh
1.1. Mục
tiêu tổng quát
Chương trình
đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Khoa học cây trồng theo định hướng nghiên cứu
giúp người học có kiến thức lí
thuyết và thực tiễn nâng cao, phương pháp nghiên cứu hiện đại về lĩnh vực cây
trồng; phát triển các kĩ năng và phẩm chất nghề nghiệp; có khả năng nghiên cứu
khoa học, quản lí các quy trình, hệ
thống sản xuất cây trồng; có năng lực
đánh giá và cải tiến kĩ thuật để phát triển sản xuất cây trồng theo hướng nông
nghiệp bền vững trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ
thể
PO1. Áp dụng thành thạo các kiến thức lí thuyết và thực tiễn nâng cao,
phương pháp nghiên cứu hiện đại về khoa học cây trồng để phát triển
nghề nghiệp, nâng cao
hiệu quả sản xuất cây trồng, góp phần phát triển bền vững ngành nông nghiệp.
PO2. Hoàn thiện kĩ năng tư duy phản biện, phân
tích, tổng hợp và đánh giá dữ liệu, thông tin một cách khoa học và tiên tiến;
kĩ năng nghiên cứu phát triển, chuyển đổi số phù hợp trong lĩnh vực khoa học
cây trồng.
PO3.
Phát triển kĩ năng quản lí; kĩ năng giao tiếp để truyền đạt tri thức, thảo luận
các vấn đề chuyên môn và khoa học trong lĩnh vực cây trồng phù hợp
với bối cảnh
hội nhập quốc tế.
PO4. Hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai
các nghiên cứu khoa
học để giải quyết các vấn đề về chuyên môn, khoa
học, phát triển sản phẩm thuộc lĩnh vực
cây trồng phù hợp với
bối cảnh xã hội và nghề nghiệp.
2. Khung chuẩn đầu ra
trình độ thạc sĩ chuyên
ngành Khoa học cây trồng theo định hướng nghiên cứu của Trường Đại học Vinh
2.1. Khung chuẩn đầu ra trình độ thạc sĩ chuyên ngành Khoa học cây trồng theo định hướng nghiên cứu của Trường
Đại học Vinh là những yêu cầu chung về kiến thức, kỹ năng, mức độ tự chủ và
trách nhiệm của người học khi tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ.
2.2.
Khung chuẩn đầu ra trình độ thạc sĩ chuyên ngành Khoa học cây trồng theo định hướng nghiên cứu của Trường
Đại học Vinh bao gồm 08 chuẩn đầu ra cấp 2 và 18 chuẩn đầu ra cấp 3.
Học viên tốt nghiệp
chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Khoa học cây trồng theo định hướng nghiên cứu phải đạt được các yêu cầu
sau đây:
Ký
hiệu
|
Nội dung chuẩn đầu ra
|
Điểm
NLTB
|
1
|
Kiến thức ngành và chuyên ngành
|
|
PLO1.1.
|
Vận dụng
được kiến thức
lí thuyết về triết học,
quản lí và kiến thức cơ
sở ngành, liên ngành trong nghiên cứu khoa học và hoạt động nghề nghiệp thuộc
lĩnh vực khoa học cây trồng.
|
|
PLO1.1.1
|
Vận dụng được các kiến thức lí thuyết về triết
học, quản lí, liên ngành trong nghiên cứu khoa học và hoạt động nghề nghiệp
thuộc lĩnh vực khoa học cây trồng.
|
2,5
|
PLO1.1.2.
|
Vận dụng được các kiến thức cơ sở ngành
trong nghiên cứu, phát triển và nghiên cứu của chuyên ngành Khoa học cây trồng.
|
2,5
|
PLO1.2.
|
Phân tích
được kiến thức
nâng cao, phương pháp nghiên cứu hiện đại của
chuyên ngành Khoa
học cây trồng trong nghiên cứu khoa học và giải
quyết các vấn đề thực tiễn.
|
|
PLO1.2.1.
|
Phân
tích được kiến thức nâng cao, phương pháp nghiên cứu
hiện đại của chuyên ngành Khoa học cây trồng trong nghiên cứu khoa học.
|
2,5
|
PLO1.2.2.
|
Phân
tích được kiến thức nâng cao, phương pháp nghiên cứu
hiện đại của chuyên ngành Khoa học cây trồng để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
|
3,5
|
2
|
Kĩ năng, phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp
|
|
PLO2.1.
|
Hoàn thiện
được kĩ năng
cá nhân và nghề nghiệp để
giải quyết các vấn đề thuộc chuyên
ngành Khoa
học cây trồng.
|
|
PLO2.1.1.
|
Hoàn
thiện được
kĩ năng tư duy phản biện, kĩ
năng giải quyết vấn đề và tính sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và hoạt động nghề nghiệp thuộc lĩnh
vực khoa học cây trồng.
|
3,5
|
PLO2.1.2.
|
Phối
hợp được kĩ
năng nghiên cứu phát triển, chuyển đổi số phù hợp trong nghiên cứu khoa học và hoạt động nghề nghiệp thuộc lĩnh
vực cây trồng.
|
2,5
|
PLO2.2.
|
Tôn trọng phẩm chất cá
nhân và nghề nghiệp, có năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm thích ứng với các môi trường
khác nhau.
|
|
PLO2.2.1.
|
Tôn trọng và chấp hành đạo đức nghiên cứu,
liêm chính học thuật; có
ý thức
tổ chức kỷ luật, tích cực, chủ động tích lũy kiến thức và phát triển nghề nghiệp
thích ứng
với các môi trường khác nhau.
|
3,5
|
PLO2.2.2.
|
Khuyến
khích khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân; đưa ra những quyết
định mang tính chuyên gia và chịu trách nhiệm với những kết luận chuyên môn
thuộc lĩnh vực khoa học cây trồng.
|
2,5
|
3
|
Kĩ năng làm việc nhóm và giao tiếp
|
|
PLO3.1.
|
Phát triển được kĩ năng quản
lí, hợp tác và lãnh đạo trong các hoạt động chuyên
môn thuộc lĩnh
vực khoa học cây trồng.
|
|
PLO3.1.1.
|
Hợp tác hiệu quả với các bên liên quan để giải
quyết các vấn đề chuyên môn thuộc lĩnh vực khoa học cây trồng.
|
2,5
|
PLO3.1.2.
|
Phát triển được kĩ năng quản lí, lãnh đạo nhóm
trong hoạt động nghiên cứu khoa học và nghề nghiệp thuộc
lĩnh vực khoa học cây trồng
|
2,5
|
PLO3.2.
|
Thành thục được kĩ năng giao tiếp để truyền đạt tri thức, thảo luận
các vấn đề chuyên môn và nghiên cứu trong
lĩnh vực khoa học cây trồng,
phù hợp với bối
cảnh hội nhập quốc tế.
|
|
PLO3.2.1.
|
Sử dụng hiệu quả các hình thức giao tiếp để
truyền đạt tri thức, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học trong nghiên cứu cây trồng.
|
2,5
|
PLO3.2.2.
|
Đạt trình độ
ngoại ngữ bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, sử dụng được trong nghiên cứu khoa học và hoạt động
chuyên ngành Khoa học cây trồng, phù hợp với bối cảnh hội nhập quốc tế.
|
2,5
|
4
|
Hình
thành ý tưởng, thiết kế, triển khai, vận hành
kế
hoạch học tập và nghiên cứu khoa học
|
|
PLO4.1.
|
Phân
tích được bối
cảnh xã hội và nghề nghiệp trong học tập và nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực
khoa học cây trồng.
|
|
PLO4.1.1.
|
Phân tích được bối cảnh xã hội, cơ sở khoa học và
thực tiễn thuộc lĩnh vực cây trồng.
|
3,5
|
PLO4.1.2.
|
Phân tích được bối cảnh chuyên ngành và yêu cầu
chuyên môn đối với các hoạt động học tập và nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực
cây trồng.
|
3,5
|
PLO4.2.
|
Hình thành ý tưởng, thiết
kế, triển khai các nghiên cứu khoa
học để giải
quyết các vấn đề chuyên môn, phát triển sản phẩm thuộc lĩnh vực cây trồng phù hợp với bối cảnh xã hội và nghề nghiệp.
|
|
PLO4.2.1.
|
Hoàn chỉnh được ý tưởng nghiên cứu
chuyên sâu các vấn đề về chuyên môn, khoa học và phát triển sản phẩm thuộc
lĩnh vực cây trồng
|
3,5
|
PLO4.2.2.
|
Thiết kế được bản thuyết minh đề cương nghiên cứu các vấn đề
về chuyên môn, khoa học và phát triển sản phẩm thuộc lĩnh vực cây trồng
|
3,5
|
PLO4.2.3.
|
Tổ
chức triển khai nghiên cứu
và giải quyết được các vấn đề về chuyên môn, khoa học và phát triển sản phẩm
thuộc lĩnh vực cây trồng thể hiện trong kết quả nghiên cứu.
|
3,5
|
PLO4.2.4.
|
Đề
xuất được giải pháp nâng cao chất lượng và phát triển các hướng nghiên cứu mới
về lĩnh vực cây trồng phù hợp với yêu
cầu chuyên môn và thực tiễn.
|
3,5
|
Bảng 1. Mối
quan hệ giữa mục tiêu và chuẩn đầu ra của CTĐT
Mục tiêu
|
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
|
PLO1.1
|
PLO1.2
|
PLO2.1
|
PLO2.2
|
PLO3.1
|
PLO3.2
|
PLO4.1
|
PLO4.2
|
PO1
|
Ö
|
Ö
|
|
|
|
|
|
|
PO2
|
|
|
Ö
|
Ö
|
|
|
|
|
PO3
|
|
|
|
|
Ö
|
Ö
|
|
|
PO4
|
|
|
|
|
|
|
Ö
|
Ö
|
Bảng 2. Đối sánh chuẩn đầu ra với
Khung trình độ Quốc gia
Khung TĐQG
|
Chuẩn đầu ra của CTĐT
|
PLO1.1
|
PLO1.2
|
PLO2.1
|
PLO2.2
|
PLO3.1
|
PLO3.2
|
PLO4.1
|
PLO4.2
|
1.1
|
|
Ö
|
|
|
|
|
Ö
|
|
1.2
|
Ö
|
Ö
|
|
|
|
|
Ö
|
|
1.3
|
Ö
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
Ö
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
|
|
Ö
|
|
|
2.3
|
|
|
|
|
Ö
|
|
|
|
2.4
|
|
|
Ö
|
|
|
|
Ö
|
|
2.5
|
|
|
|
|
|
Ö
|
|
|
3.1
|
|
|
|
Ö
|
|
|
|
Ö
|
3.2
|
|
|
|
Ö
|
|
Ö
|
|
|
3.3
|
|
|
|
|
|
|
|
Ö
|
3.4
|
|
|
|
|
|
|
|
Ö
|
Trong đó: ký hiệu và nội dung
chuẩn đầu ra trình độ bậc 7 theo Khung trình độ Quốc gia (Ban hành kèm theo
Quyết định số 1982/QĐ-TTg, ngày 18 tháng 10 năm 2016) như sau:
Ký hiệu
|
Nội dung chuẩn đầu ra bậc trình độ bậc 7 theo
Khung trình độ Quốc gia
|
1
|
Kiến thức
|
1.1
|
Kiến thức thực tế và lý thuyết sâu, rộng, tiên tiến, nắm
vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong lĩnh vực nghiên cứu thuộc
chuyên ngành đào tạo
|
1.2
|
Kiến thức liên ngành có liên quan
|
1.3
|
Kiến thức chung
về quản trị và quản lý
|
2
|
Kỹ năng
|
2.1
|
Kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông
tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học
|
2.2
|
Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo
luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với người cùng ngành và với những người
khác
|
2.3
|
Kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động nghề
nghiệp tiên tiến
|
2.4
|
Kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ
một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp
|
2.5
|
Có trình độ ngoại ngữ tương đương
bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
3
|
Mức tự chủ và trách nhiệm
|
3.1
|
Nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng
|
3.2
|
Thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác
|
3.3
|
Đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực
chuyên môn
|
3.4
|
Quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn
|